Thực đơn
Hipposcarus longiceps Sinh thái họcThức ăn của H. longiceps là các loài tảo đáy[3]. H. longiceps thường hợp thành đàn lớn khi kiếm ăn lẫn sinh sản, và cả khi ngủ[8]. H. longiceps là loài lưỡng tính tiền nữ, nghĩa là cá đực đều từ cá cái chuyển đổi giới tính mà thành. Những con cá đực chưa trưởng thành hoàn toàn có thể vẫn còn mang kiểu màu của cá cái[8].
H. longiceps được đánh bắt ở nhiều địa phương trong phạm vi của chúng[1].
Thực đơn
Hipposcarus longiceps Sinh thái họcLiên quan
Hipposcarus Hipposcarus harid Hipposcarus longicepsTài liệu tham khảo
WikiPedia: Hipposcarus longiceps http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2012.RLTS.T190745A1778... //doi.org/10.7717%2Fpeerj.4079 http://www.fao.org/3/y0870e/y0870e12.pdf http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101... https://fishesofaustralia.net.au/home/species/397 https://www.fishbase.ca/summary/5539 https://reeflifesurvey.com/species/hipposcarus-lon... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt...